1. Công thức thì hiện tại hoàn thành:
Dưới đây là công thức và những ví dụ của thì hiện tại hoàn thành:
2. Cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành
Trong một số tài liệu, cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành khá nhiều và nó gây khó hiểu cho người học vì đôi khi dễ nhầm lẫn với thì quá khứ đơn hay thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn.
Nói chung, thì hiện tại hoàn thành diễn tả những gì đã xảy ra ở quá khứ (vào một thời điểm bất kỳ trước hiện tại) mà chúng ta không xác định hay nói rõ thời gian mà chỉ chú ý đến kết quả của chúng ở hiện tại.
- Những gì xảy ra ở quá khứ không còn quan trọng nữa nên không cần xác định rõ thời gian;
- Kết quả ở hiện tại là quan trọng.
3. Phân biệt với Quá khứ đơn:
Ví dụ:
a) Last weekend, She went to Nha Trang beach with him.
b) She have been to Nha Trang beach with him for three times.
Ở câu a, việc cô gái đi biển với chàng trai được xác định vào cuối tuần vừa qua. Nhưng ở câu b, việc cô gái đi biển với chàng trai khi nào thì không được xác định nhưng người nói và người nghe chỉ chú ý đến kết quả ở hiện tại là cô gái này đã đi biển với chàng trai được 3 lần rồi. Đó là sự khác biệt khi sử dụng thì Quá khứ đơn và thì Hiện tại hoàn thành.
Các giới từ thường được sử dụng trong các câu ở thì Hiện tại hoàn thành: for, since, already, just, yet
- He has worked here for 10 years. (được 10 năm nhưng không biết chính xác khi nào?)
- That man has been here since 1990. (mặc dù xác định được thời gian là từ 1990 nhưng mục đích câu này nói để nhấn mạnh việc người đàn ông đã sống ở đây rất lâu rồi)
- I have already completed my homework. (không cần biết đã làm xong khi nào mà chỉ nhấn mạnh kết quả hiện tại là đã làm xong bài tập)
- He has just left the restaurant. (hành động vừa mới diễn ra)
- My father hasn't arrived yet. (giống như already nhưng yet được đặt ở cuối câu và dùng cho câu phủ định)
4. Luyện tập:
Hẳn là sau bài này các bạn đã biết cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành rồi phải không? Dưới đây là bài luyện tập nhỏ, các bạn luyện tập để phân biệt rõ hơn thì Quá khứ đơn và Hiện tại hoàn thành. Mong là các bạn sẽ nắm vững hai thì này để không còn gặp khó khăn khi gặp chúng ở trong bài kiểm tra hay thi nữa.
John: Hi. I'm John. Are you a new student?
Lisa: Yes. I (1. arrive) on Saturday. My name is Lisa.
John: (2. Have) you a good journey?
Lisa: Yes, it (3. be) very easy. My uncle (4. meet) me at the airport. (5. be) you here long?
John: I (6. be) here for two weeks. I (7. learn) quite a lot of English.
Lisa: (8. go) you to England before?
John: Yes, I (9. ...). But that (10. be) ten years ago. What about you?
Lisa: I (11. visit) London last year. But I (12. not come) to Birmingham.
John: I (13. find) some good shops and café since I (14. arrive). Would you like to look around the city centre with me later?
Lisa: Yes, sure. But we'd better go to our classes now.
John: Ok. See you later.
Đáp án:
1. arrived
2. Did you have
3. was
4. met
5. Have you been
6. have been
7. have leant
8. Have you been
9. have
10. was
11. visited
12. did not come
13. have found
14. arrived
0 Nhận xét