Quá khứ đơn cũng đơn giản giống như thì hiện tại đơn nhưng động từ được chia ở quá khứ. Và nhiệm vụ của thì quá khứ đơn là dùng để diễn tả những hành động, sự việc đã diễn ra tại một thời điểm trong quá khứ.

1. Cấu trúc:

Cấu trúc thì quá khứ đơn cũng đơn giản gồm chủ từ và động từ được chia ở quá khứ. Động từ ở quá khứ được chia làm 3 loại: động từ tobe, động từ quy tắc (regular verbs) và động từ bất quy tắc (irregular verbs):

Cấu trúc thì quá khứ đơn với động từ  To be
Ví dụ:
- We were at the beach last week.
- Was your teacher angry because you were late yesterday?

Cấu trúc thì quá khứ đơn với động từ quy tắc
Ví dụ:
- I didn't go to the beach with my friends.
- Did you play volleyball with them on the beach?


Cấu trúc thì quá khứ đơn với động từ bất quy tắc
Ví dụ:
- They had a good time together last summer vacation.
- Did she told you about her best holiday?

2. Chia động từ:


- Động từ bất quy tắc (các bạn xem bảng động từ bất quy tắc).


- Quy tắc thêm -ed sau động từ quy tắc:


  + Động từ kết thúc -y mà trước y là một phụ âm: thay y thành i và thêm ed để thành ied. Ví dụ: studied (study), tried (try), ...

  + Động từ kết thúc -e: thêm d. Ví dụ: used (use), realised (realise), ...

  + Động từ chỉ có một âm tiết kết thúc là phụ âm (ngoại trừ w, x) mà trước phụ âm là nguyên âm: gấp đôi phụ âm rồi thêm -ed. Ví dụ: stopped (stop), hugged (hug), ...

  + Động từ có hai âm tiết kết thúc là phụ âm (ngoại trừ w, x) mà trước phụ âm là nguyên âm và nhấn ở âm cuối: gấp đôi phụ âm rồi thêm -ed. Ví dụ: permitted (permit), occurred (occur), ...


  + Các trường hợp còn lại thêm -ed  bình thường. Ví dụ: answered (answer), helped (help), ...

  + Một số trường hợp như: travel, initial, cancel, model, ... đôi khi chúng ta lại thấy gấp đôi l trước khi thêm ed (travelled, innitialled, ...). Các bạn đừng quá bối rối vì đó chỉ là sự khác biệt trong cách sử dụng ngôn ngữ của người Anh thôi nhé. Còn người Mỹ sẽ giữ nguyên l và thêm ed ở sau thôi (traveled, initialed, ...)