Cũng giống như tiếng Việt, những danh từ không đếm được là những danh từ trừu tượng như sự tự do (freedom), sự hiểu biết (knowledge), love (tình yêu),... và các danh từ chỉ vật chất như nước, vàng, gạo,...
Dưới đây là một số nguyên tắc đối với danh từ đếm được và danh từ không đếm được:
- Danh từ đếm được có thể ở dạng số ít (a camera) hoặc số nhiều (2 cameras);
- Chúng ta sử dụng a hoặc an trước danh từ đếm được ở dạng số ít (a cat, an apple);
- Thêm s/es sau danh từ đếm được ở dạng số nhiều (5 shops, 2 tables, 7 countries)
- Danh từ không đếm được không thể ở dạng số nhiều (
- Chúng ta có thể sử dụng some trước danh từ đếm được ở dạng số nhiều (some photos, some shoes) và danh từ không đếm được (some money, some chocolate).
- Chúng ta thường dùng những danh từ đo lường đứng trước các danh từ đếm được và không đếm được (a glass of water, some packets of tea, 2 bottles of wine, )
Bài tập áp dụng
Sắp xếp các từ dưới vào đúng cột danh từ đếm được hoặc danh từ không đếm được và chọn danh từ do lường thích hợp trước các danh từ không đếm được:
bread
passenger
luggage
advice
furniture
toilet paper
soap
shoe
equipment
milk
activity
address
book
rain
trip
guest
chocolate
magazine
journey
film
meat
cereal
salt
Các danh từ đo lường: a drop, a packet, a loaf, a bar, a piece, a dash, a carton, a roll
Đáp án (nhấp chuột phải tải ảnh để xem đáp án)
Sau bài này hẳn là các bạn không còn lăn tăn suy nghĩ làm sao phân biệt và sử dụng danh từ đếm được và không đếm được nữa rồi phải không? Hãy theo dõi để học được những kiến thức hữu ích nhé!
0 Nhận xét